Chào mừng quý vị đến với Website của Hoàng Hữu Vinh.
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tư liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy đăng ký thành viên tại đây hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay ô bên phải.
Sử- Địa 4 Tuần 28

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Hoàng Hữu Vinh (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:35' 21-04-2010
Dung lượng: 53.5 KB
Số lượt tải: 16
Nguồn:
Người gửi: Hoàng Hữu Vinh (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:35' 21-04-2010
Dung lượng: 53.5 KB
Số lượt tải: 16
Số lượt thích:
0 người
ĐỊA LÍ: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I.Mục tiêu:
-KT: Biết người Kinh, Chăm và một số đân tộc ít người là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung.
-KN: Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: Trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, chế biến thủy sản ...
*Giải thích vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miên Trung lại trồng lúa, mía và làm muối: khí hậu nóng, có nguồn nước, ven biển.
-T Đ: Cảm phục tính cần cù của người dân miền Trung.
II.Chuẩn bị
Bản đồ dân cư VN.
III.Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.KTBC
+Nêu đặc điểm của khí hậu vùng ĐB duyên hải miền Trung.
+Hãy đọc tên các ĐB duyên hải miền Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam (Chỉ bản đồ).
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa: “Người dân và hoạt động sảnxuất ở đồng bằng duyên hải miền trung”
b.Phát triển bài :
Hoạt động 1: Dân cư tập trung khá đông đúc
-GV thông báo số dân của các tỉnh miền Trung, phần lớn số dân này sống ở các làng mạc, thị xã và TP ở duyên hải. GV chỉ trên bản đồ cho HS thấy mức độ tập trung dân được biểu hiện bằng các kí hiệu hình tròn thưa hay dày. Nếu so sánh với ĐB Bắc Bộ thì dân cư ở đây không đông đúc bằng .
-GV yêu cầu HS quan sát hính 1 ,2 rồi trả lời các câu hỏi trong SGK.
-Gv: Trang phục hàng ngày của người Kinh , người Chăm gần giống nhau như áo sơ mi , quần dài để thuận tiện trong lao động sản xuất .
Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất của người dân.
-GV yêu cầu một số HS đọc , ghi chú các ảnh từ hình 3 đến hình 8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất .
-GV ghi sẵn trên bảng bốn cột và yêu cầu 4 HS lên bảng điền vào tên các hoạt động sản xuất tương ứng với các ảnh mà HS quan sát .
-GV giải thích thêm:
+Tại hồ nuôi tôm người ta đặt các guồng quay để tăng lượng không khí trong nước, làm cho tôm nuôi phát triển tốt hơn.
+Để làm muối, người dân phơi nước biển cho bay bớt hơi nước còn lại nước biển mặn, sau đó dẫn vào ruộng bằng phẳng để nước bốc hơi nước tiếp, còn lại muối đọng trên ruộng và được vun thành từng đống như trong ảnh.
+Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất này ?
-Các ngành sản xuất và một số điều kiện cần thiết để sản xuất.
4.Củng cố :
+Các dân tộc sống tập trung ở duyên hải miền Trung, vì sao dân cư tập trung đông đúc ở vùng này.
+Các hoạt động sản xuất phổ biến của nhân dân trong vùng .
+Điều kiện của từng hoạt động sản xuất.
-GV kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác.
5. Dặn dò
-Chuẩn bị bài tiếp theo.
-Nhận xét tiết học.
-HS hát
-HS trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe .
*Hoạt động cả lớp
-Quan sát BĐ phân bố dân cư VN , HS so sánh và nhận xét được ở miền Trung vùng ven biển có nhiều người sinh sống hơn ở vùng núi Trường Sơn.
-HS quan sát và trả lời.
-HS: phụ nữ Kinh mặc áo dài, cổ cao; còn phụ nữ Chăm mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu.
*Hoạt động cả lớp:
-HS đọc và nói tên các hoạt động sản xuất
-HS lên bảng điền .
Trồng trọt: -Mía, lúa
Chăn nuôi: -Gia súc
Nuôi trồng đánh bắt thủy sản: -Tôm, cá
Ngành khác: -Muối
-Theo dõi.
-HS trả lời, HS khác nhận xét
-3 HS đọc.
+Trả lời.
+Trồng lúa, mía, lạc; Làm muối; Nuôi, đánh bắt thủy sản.
+Nêu.
-HS cả lớp.
LỊCH SỬ
Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I.Mục tiêu:
-KT: Biết người Kinh, Chăm và một số đân tộc ít người là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung.
-KN: Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: Trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, chế biến thủy sản ...
*Giải thích vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miên Trung lại trồng lúa, mía và làm muối: khí hậu nóng, có nguồn nước, ven biển.
-T Đ: Cảm phục tính cần cù của người dân miền Trung.
II.Chuẩn bị
Bản đồ dân cư VN.
III.Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.KTBC
+Nêu đặc điểm của khí hậu vùng ĐB duyên hải miền Trung.
+Hãy đọc tên các ĐB duyên hải miền Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam (Chỉ bản đồ).
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa: “Người dân và hoạt động sảnxuất ở đồng bằng duyên hải miền trung”
b.Phát triển bài :
Hoạt động 1: Dân cư tập trung khá đông đúc
-GV thông báo số dân của các tỉnh miền Trung, phần lớn số dân này sống ở các làng mạc, thị xã và TP ở duyên hải. GV chỉ trên bản đồ cho HS thấy mức độ tập trung dân được biểu hiện bằng các kí hiệu hình tròn thưa hay dày. Nếu so sánh với ĐB Bắc Bộ thì dân cư ở đây không đông đúc bằng .
-GV yêu cầu HS quan sát hính 1 ,2 rồi trả lời các câu hỏi trong SGK.
-Gv: Trang phục hàng ngày của người Kinh , người Chăm gần giống nhau như áo sơ mi , quần dài để thuận tiện trong lao động sản xuất .
Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất của người dân.
-GV yêu cầu một số HS đọc , ghi chú các ảnh từ hình 3 đến hình 8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất .
-GV ghi sẵn trên bảng bốn cột và yêu cầu 4 HS lên bảng điền vào tên các hoạt động sản xuất tương ứng với các ảnh mà HS quan sát .
-GV giải thích thêm:
+Tại hồ nuôi tôm người ta đặt các guồng quay để tăng lượng không khí trong nước, làm cho tôm nuôi phát triển tốt hơn.
+Để làm muối, người dân phơi nước biển cho bay bớt hơi nước còn lại nước biển mặn, sau đó dẫn vào ruộng bằng phẳng để nước bốc hơi nước tiếp, còn lại muối đọng trên ruộng và được vun thành từng đống như trong ảnh.
+Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất này ?
-Các ngành sản xuất và một số điều kiện cần thiết để sản xuất.
4.Củng cố :
+Các dân tộc sống tập trung ở duyên hải miền Trung, vì sao dân cư tập trung đông đúc ở vùng này.
+Các hoạt động sản xuất phổ biến của nhân dân trong vùng .
+Điều kiện của từng hoạt động sản xuất.
-GV kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác.
5. Dặn dò
-Chuẩn bị bài tiếp theo.
-Nhận xét tiết học.
-HS hát
-HS trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe .
*Hoạt động cả lớp
-Quan sát BĐ phân bố dân cư VN , HS so sánh và nhận xét được ở miền Trung vùng ven biển có nhiều người sinh sống hơn ở vùng núi Trường Sơn.
-HS quan sát và trả lời.
-HS: phụ nữ Kinh mặc áo dài, cổ cao; còn phụ nữ Chăm mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu.
*Hoạt động cả lớp:
-HS đọc và nói tên các hoạt động sản xuất
-HS lên bảng điền .
Trồng trọt: -Mía, lúa
Chăn nuôi: -Gia súc
Nuôi trồng đánh bắt thủy sản: -Tôm, cá
Ngành khác: -Muối
-Theo dõi.
-HS trả lời, HS khác nhận xét
-3 HS đọc.
+Trả lời.
+Trồng lúa, mía, lạc; Làm muối; Nuôi, đánh bắt thủy sản.
+Nêu.
-HS cả lớp.
LỊCH SỬ
 

Được sự phân công của Đảng ủy, Ban giám hiệu trường THPT Cẩm thủy 1, thời gian qua tôi và một số đồng nghiệp đã xây dựng website mới cho nhà trường ( với tên miền và hosting riêng ).
Xin giới thiệu website mới của chúng tôi: http://thptcamthuy1-thanhhoa.edu.vn
Rất mong nhận được sự quan tâm của các bạn
Các ý kiến mới nhất